Như chúng ta đã
biết, Biến là tên đặt cho vị trí bộ nhớ máy tính, có thể dùng để lưu trữ các
giá trị khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Trong chương này, chủ yếu
chúng ta sẽ học cách tạo và sử dụng biến.
Tạo
biến
Tạo biến bao gồm việc tạo kiểu dữ liệu và tên hợp lý cho biến, ví dụ:
int
currentVal;
Trong ví dụ trên, tên biến là “currentVal” có kiểu dữ liệu là số nguyên
(integer).
Kiểu dữ liệu
định nghĩa loại giá trị mà sẽ được lưu trong một biến nào đó, ví dụ:
int
currentVal;
Trong ví dụ
trên “int” chỉ rằng biến currentVal sẽ
lưu giá trị kiểu số nguyên (integer).
Một biểu thức
số học trong C bao gồm một tên biến nằm phía bên trái của dấu “=”, tên biến
hoặc hằng nằm bên phải dấu “=”. Biến và hằng nằm bên phải của dấu “=” được nối
với nhau bởi những toán tử số học như +, -, *, và /. Thí dụ,
delta = alpha
* beta / gamma + 3.2 * 2 / 5;
Bây giờ chúng ta
xét một chương trình tính tiền lãi đơn giản như sau
Ví dụ 1:
Bước 1: Gọi trình soạn thảo để nhập những câu lệnh cho chương
trình C.
Bước 2: Tạo ra một tập tin mới.
Bước 3: Nhập vào đoạn mã sau:
#include
<stdio.h>
void main() {
int principal, period;
float rate, si;
principal = 1000;
period = 3;
rate = 8.5;
si = principal * period * rate / 100;
printf(“%f”, si);
}
Bước 4: Lưu tập tin với tên myprogramI.C.
Bước 5: Biên dịch tập tin myprogramI.C.
Bước 6: Thực thi chương trình myprogramI.C.
Ví dụ 2:
Bước 1: Tạo một tập tin mới.
#include
<stdio.h>
void main() {
int a, b, c, sum;
printf(“\nEnter any three
numbers: ”);
scanf(“%d %d %d”, &a,
&b, &c);
sum = a + b + c;
printf(“\n Sum = %d”, sum);
}
Bước 3: Lưu tập tin với tên myprogramII.C.
Bước 4: Biên dịch tập tin myprogramII.C.
Bước 5: Thực thi chương trình myprogramII.C.
Bài tập
Bài 1:
Viết một chương trình nhập vào một số và tính bình phương của số đó.
Hướng dẫn: Thực hiện theo các bước sau:
b. Nhân số đó với chính nó và hiển thị kết quả đó.
Bài 2: Viết chương trình tính diện tích và chu vi của một
vòng tròn.
Bài 3: Viết chương trình nhập lương và tuổi của một người
và hiển thị các số vừa nhập đó ra màn
hình.
Bài 4:
A. Hãy dùng câu lệnh printf() để:
- Xuất
ra giá trị của biến số nguyên sum.
- Xuất
ra chuỗi văn bản "Welcome", tiếp theo là một dòng mới.
- Xuất
ra biến ký tự letter.
- Xuất
ra biến số thực discount.
- Xuất
ra biến số thực dump có 2 vị trí phần thập phân.
B.
Dùng câu lệnh scanf() và thực hiện:
- Ðọc
giá trị thập phân từ bàn phím vào biến số nguyên sum.
- Ðọc
một giá trị số thực vào biến discount_rate.
- Viết
một chương trình xuất ra giá trị ASCII của các ký tự ‘A’ và ‘b’.
Bài 5: Xét chương trình sau:
scanf(“%d%f%6.2f”, breadth,
&length, height);
printf(“%d %f %e”, &breadth,
length, height);
Sửa
lỗi chương trình trên.
Bài 6: Viết một chương trình nhập vào name, basic, daper
(phần trăm của D.A), bonper (phần trăm lợi tức) và loandet (tiền vay bị khấu
trừ) cho một nhân viên. Tính lương như sau:
salary
= basic + basic * daper/100 + bonper *
basic/100 - loandet
Name
|
Basic
|
Daper
|
Bonper
|
Loandet
|
MARK
|
2500
|
55
|
33.33
|
250.00
|
Tính
salary và xuất ra kết quả dưới các đầu đề sau (Lương được in ra gần dấu đôla
($)):
Viết
một chương trình yêu cầu nhập vào tên, họ của bạn và sau đó xuất ra tên, họ
theo dạng là họ, tên.
Đăng nhận xét