Hàm
Như chúng ta đã biết, một hàm là một khối các
lệnh thực hiện một tác vụ xác định. Trong bài này, chúng ta tập trung vào cách
tạo và sử dụng hàm.
Định nghĩa hàm
Một hàm được định nghĩa với một tên hàm, theo sau
bởi cặp dấu ngoặc nhọn{} bên trong chứa một hay nhiều câu lệnh. Ví dụ,
void argentina() {
statement 1;
statement 2;
statement 3;
}
Gọi một hàm
Một
hàm có thể được gọi từ chương trình chính bằng cách đưa ra tên của hàm theo sau
bởi cặp dấu ngoặc () và một dấu chấm phẩy. Ví dụ,
argentina();
Bây giờ, xem chương trình hoàn thiện.
Bước 1: Gọi trình soạn thảo chương trình C.
Bước 2: Tạo tập tin mới.
Bước 3: Đưa vào đoạn mã lệnh sau:
#include<stdio.h>
void main() {
printf(“\nI am in main”);
italy();
brazil();
argentina();
}
void italy() {
printf(“\nI am in italy”);
}
void brazil() {
printf(“\nI am in
brazil”);
}
void argentina() {
printf(“\nI am in
argentina”);
}
Sử dụng các tham số
trong hàm
Các
tham số được sử dụng để truyền thông tin đến hàm. Các chuỗi định dạng và danh
sách các biến được đặt bên trong cặp dấu ngoặc () của hàm là các tham số.
Định nghĩa một hàm có tham số
Một hàm được định nghĩa với một tên hàm theo sau là
dấu ngoặc mở (, sau đó là các tham số và cuối cùng là dấu ngoặc đóng ). Bên
trong hàm, có thể có một hoặc nhiều câu lệnh. Ví dụ,
int calculatesum
(int x, int y, int z) {
statement 1;
statement 2;
statement 3;
}
Xem chương trình hoàn thiện sau.
Bước 1: Tạo một tập
tin mới.
Bước 2: Nhập vào mã
lệnh sau:
#include<stdio.h>
void main() {
int a, b, c, sum;
printf(“\nEnter any three numbers: ”);
scanf(“%d %d %d”, &a, &b, &c);
sum = calculatesum(a, b, c);
printf(“\nSum = %d”, sum);
}
int calculatesum(int x, int y, int z) {
int
d = 0;
d =
x + y + z;
return d;
}
Bước 3: Lưu tập tin
với tên functionII.C.
Bước 4: Biên dịch
tập tin, functionII.C.
Bước 5: Thực thi
chương trình, functionII.C.
Đăng nhận xét