Các thuộc tính CSS về vùng bao
Một vùng bao (outline) là một
đường bao quanh một phần tử - nằm ngoài đường viền (border). Outline có thể được
sử dụng để làm cho một phần tử "nổi bật".
Các thuộc tính CSS về outline
xác định kiểu (style), màu sắc và chiều rộng của outline.
Phần tử này có một đường viền
mỏng màu xanh lá cây và một outline dạng các chấm rộng 10px và màu đỏ.
CSS về outline
Một vùng bao (outline) là đường
bao xung quanh các phần tử (nằm bên ngoài đường viền (border)) dùng để làm cho
các phần tử "nổi bật".
Tuy nhiên, các thuộc tính về
vùng bao thì khác so với đường biên - vùng bao KHÔNG phải là một phần các cạnh
của một phần tử; Chiều rộng và chiều cao tổng thể của phần tử không bị ảnh hưởng
bởi chiều rộng của vùng bao.
Kiểu của vùng bao
Thuộc tính outline-style xác định kiểu (style) của vùng bao.
Thuộc tính outline-style có thể có một trong những giá trị sau:
·
dotted - vùng bao là các
chấm tách rời
·
dashed - vùng bao là các
nét đứt
·
solid - vùng bao là nét
liền
·
double - vùng bao là nét
đôi
·
groove - vùng bao 3D xẻ
rãnh. Hiệu ứng phụ thuộc vào outline-color
·
ridge - vùng bao 3D dạng
tròn nổi. Hiệu ứng phụ thuộc vào outline-color
·
inset - vùng bao 3D dạng
khung chìm. Hiệu ứng phụ thuộc vào outline-color
·
outset - vùng bao 3D dạng
khung nổi. Hiệu ứng phụ thuộc vào outline-color
·
none - không có vùng
bao
·
hiden - vùng bao ẩn
Ví dụ sau trước tiên đặt một
đường viền mỏng màu đỏ bao quanh mỗi phần tử <p>, sau đó nó hiển thị các
dạng vùng bao khác nhau theo outline-style:
p {border:
1px solid red;}
p.dotted {outline-style: dotted solid;}
p.dashed {outline-style: dashed;}
p.solid {outline-style: solid;}
p.double {outline-style: double;}
p.groove {outline-style: groove;}
p.ridge {outline-style: ridge;}
p.inset {outline-style: inset;}
p.outset {outline-style: outset;}
Lưu ý: Không có thuộc tính outline CSS KHÁC được mô tả dưới đây sẽ
có BẤT KỲ tác dụng trừ n tính outline-style được thiết lập!
Chiều rộng của vùng bao
Thuộc tính outline-width chỉ định chiều rộng của vùng bao (outline).
Chiều rộng có thể được thiết
lập với một con số cụ thể (trong px, pt, cm, em, v.v.) hoặc sử dụng một trong
ba giá trị được định nghĩa sẵn: thin, medium hoặc thick.
p {border:
1px solid red;}
p.one {
outline-style: solid;
outline-width: thick;
}
p.two {
outline-style: solid;
outline-width: 5px;
}
Màu sắc của vùng bao
Thuộc tính outline-color được sử dụng để thiết lập màu sắc của vùng bao (outline).
Màu sắc có thể được thiết lập
theo:
·
Tên - chỉ định cụ thể tên màu sắc (bằng tiếng Anh), ví dụ "red"
·
RGB - chỉ định một giá trị RGB, ví dụ "rgb(255,0,0)"
·
Hex - chỉ định một giá trị hexa, ví dụ "#ff0000"
·
invert - thực hiện đảo ngược màu sắc (đảm bảo rằng vùng bao là nhìn thấy
được, bất kể màu nền)
p {
border: 1px solid red;
outline-style: solid;
outline-color: lime;
}
Vùng bao - Thuộc tính rút gọn
Để làm mã ngắn gọn, chúng ta
có thể để xác định tất cả các thuộc tính của một vùng bao bằng một thuộc tính.
Thuộc tính outline là thuộc tính rút gọn cho các thuộc tính sau đây:
·
outline-width
·
outline-style (bắt buộc)
·
outline-color
p {
outline: 5px dotted
lime;
}
Tự làm bài tập!
Exercise 1 » Exercise 2 » Exercise 3 »
Tất cả các thuộc tính CSS dành
cho vùng bao
Thuộc tính
|
Mô tả
|
|
Thiết lập
tất cả các thuộc tính vùng bao (outline) trong một mô tả (declaration
|
|
Thiết lập màu sắc cho một
vùng bao
|
|
Xác định
không gian giữa một vùng bao và cạnh hoặc đường viền của một phầ
|
|
Thiết lập kiểu (style) cho
một vùn bao
|
|
Thiết lập độ rộng cho một
vùng bao
|
إرسال تعليق